Những thông tin cần biết V/v Áp dụng giá nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ ngày 03/6/2014
I- Vì sao phải điều chỉnh giá nước vào thời điểm này?
Giá nước đang áp dụng hiện nay được xây dựng trên mặt bằng giá đầu năm 2011, đến thời điểm này tất cả các chi phí, nguyên liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất nước máy tăng cao làm cho giá thành sản xuất tăng nhiều so với thời điểm xây dựng giá. Cụ thể giá điện, các vật tư nguyên liệu, nhân công (tiền lương), lãi vay đều tăng, tình hình lạm phát hàng năm... Tất cả các yếu tố trên làm cho giá thành sản xuất nước máy đến thời điểm này tăng nhiều so với giá thành đã xây dựng vào đầu năm 2011.
II- Cơ sở pháp lý để điều chỉnh giá nước:
- Căn cứ Luật giá được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012;
- Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của Liên bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, Khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
- Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
- Căn cứ Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của Ủy Ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, có hiệu lực kể từ ngày 03/6/2014.
III- Giá nước máy áp dụng từ ngày 03/6/2014 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai:
STT |
Giá cung cấp nước máy theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND |
Đơn giá (đồng/m3) |
1- |
Nước sinh hoạt hộ dân cư |
|
a |
- Từ 0 m3 đến 10 m3 |
5.800 |
b |
- Từ trên 10 m3 đến 20 m3 |
8.500 |
c |
- Từ trên 20 m3 đến 30 m3 |
10.000 |
d |
- Từ trên 30 m3 |
12.800 |
2- |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và đoàn thể |
9.500 |
3- |
Đơn vị sản xuất vật chất |
|
a |
- Bán trực tiếp |
11.500 |
b |
- Bán qua đồng hồ tổng |
10.300 |
4- |
Đơn vị kinh doanh, dịch vụ |
17.800 |
5- |
Giá thỏa thuận theo dự án (nước thô) |
4.500 |
- Giá trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
IV- Quy định đối tượng sử dụng nước:
1/ Nước sinh hoạt của hộ dân cư (nước sinh hoạt tư gia):
a) Các hộ dân sử dụng nước máy cho mục đích sinh hoạt tính theo từng hộ gia đình, cho từng đồng hồ đo nước đã ký hợp đồng sử dụng nước với đơn vị cấp nước.
b) Các đối tượng sử dụng đồng hồ phụ qua đồng hồ chính đã được đơn vị cấp nước chấp thuận đủ điều kiện là hộ phụ.
c) Người lao động, học sinh, sinh viên đang ở trong phòng trọ, nhà cho thuê với điều kiện phải có Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác hợp lệ và phải có hợp đồng thuê nhà với hộ chính từ 12 tháng trở lên. Mỗi người được hưởng tiêu chuẩn bằng 1/4 hộ chính, giá tính theo mức sử dụng lũy tiến tăng dần tương ứng.
2/ Cơ quan hành chánh, đơn vị sự nghiệp và các đoàn thể.
Bao gồm:
a) Các đơn vị lực lượng vũ trang, công an.
b) Bệnh viện, trường học.
c) Các cơ quan, đoàn thể, cơ sở tôn giáo.
d) Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác.
3/ Đơn vị sản xuất vật chất.
Bao gồm:
a) Các khu công nghiệp, khu chế xuất.
b) Các cơ sở, đơn vị sản xuất, chế biến, gia công.
c) Các cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải, lò thiêu.
d) Nước phục vụ cho công trình xây dựng.
đ) Các nhà máy sản xuất điện.
4/ Kinh doanh, dịch vụ.
Bao gồm:
a) Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống, giải khát.
b) Các cơ sở thẩm mỹ, giặt ủi, các khu vui chơi giải trí.
c) Các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại.
d) Đổ nước cho tàu thuyền, xe bồn, dịch vụ rửa xe.
đ) Các cơ quan kinh doanh, dịch vụ: Điện, bưu chính viễn thông, ngân hàng, bảo hiểm.
e) Các nhà máy, cơ sở nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát.